MÃ SẢN PHẨM MIKROTIK – BSOVN - Giải Pháp cho doanh nghiệp Việt

Chào mừng các bạn đến với Công Ty Tư Vấn và Giải Pháp Công Nghệ BSO

1/3/13 Nguyễn Thái Sơn

P.3, Q. Gò Vấp, HCM

8:30 AM - 7:00 PM

Thứ hai đến thứ bảy

Th6 20, 2021
by

MÃ SẢN PHẨM MIKROTIK

Chắc hẳn các bạn đang rất bối rối khi muốn mua một thiết bị Mikrotik nhưng lại không hiểu rõ về mã sản phẩm chi tiết trên thiết bị Mikrotik. Hãy thử hình dung một thiết bị Mikrotik có mã sản phẩm RB921GS-5HPacD-15S nghĩa là gì? Mã sản phẩm trên Mikrotik có ý nghĩa khác nhau.

Lúc này mã sản phẩm trên thiết bị Mikrotik này rất quan trọng vì chúng ta có thể gián tiếp tìm ra thông số kỹ thuật của thiết bị.

Tên sản phẩm mà chúng ta sẽ thảo luận được chia thành 3 loại, đó là: Routerboard, Cloud Core Router (CCR) và Cloud Router Switch (CRS).

Đầu tiên chúng ta thảo luận về các chi tiết của Mã sản phẩm trên Bộ định tuyến.

Dòng Routerboard (Viết tắt RB)

Cấu trúc: <board name>-<board features>-<built-in wireless>-<wireless card features>-<connector type>-<enclosure type>

Ví dụ, Bộ Router RB3011UiAS

board name: Có 3 cách đặt hay gặp

–    3 Kí tự:

–    Từ ngữ: Omnitic, Groove, SXT, SEXTANT, METAL, LHG, DynaDish, cAP, wAP, LDF, DISC, mANTBox, QRT, DynaDish, cAP, hAP, hEX

–    Tên đặc biệt: Nếu bộ định tuyến có hơn 9 cổng Ethernet thì đặt: 2011, 3011, 4011, 600, 800, 1000, 1100, 1200…

board features: Chức năng trong bo mạch chủ

–    U – Có cổng USB

–    i – Chỉ hỗ trợ 1 cổng PoE out.

–    A – Có bộ nhớ lớn và (hoặc) giấy phép RouterOS cao.

–    H – CPU hiệu suất cao

–    G – Gigabit (may include “U”,”A”,”H”, if not used with “L”)

–    L – Phiên bản nhẹ, nhỏ.

–    S – Có cổng quang SFP.

–    e – Có khe PCIe mở rộng trên bo mạch chủ.

–    x<N> – n là số nhân của CPU ( x2, x16, x36, etc)

–    R – Có khe cắm MiniPCI hay PCIe.

built-in wireless: Có tích hợp kết nối không dây.

Cấu trúc tiếp theo nữa:

<band><power_per_chain><protocol><number_of_chains>

Ví dụ, Bộ Router RBD52G-5HacD2HnD-TC (RBD52G tra cứu phần trên)

band

–    5 – 5Ghz

–    2 – 2.4Ghz

–    52 – dual-band 5Ghz and 2.4Ghz

power per chain

–    (not used) – “Normal” – <23dBm at 6Mbps 802.11a; <24dBm at 6Mbps 802.11g

–    H – “High” – 23-24dBm at 6Mbps 802.11a; 24-27dBm at 6Mbps 802.11g

–    HP – “High Power” – 25-26dBm 6Mbps 802.11a; 28-29dBm at 6Mbps 802.11g

–    SHP – “Super High Power” – 27+dBm at 6Mbps 802.11a; 30+dBm at 6Mbps 802.11g

protocol

–    (not used) – for cards with only 802.11a/b/g support

–    n – for cards with 802.11n support

–    ac – for cards with 802.11ac support

number_of_chains

–    (not used) – single chain

–    D – dual chain

–    T – triple chain

–    connector type

–    (not used) – only one connector option on the model

–    MMCX – MMCX connector type

–    u.FL – u.FL connector type

connector type

–    (not used) – only one connector option on the model

–    MMCX – MMCX connector type

–    u.FL – u.FL connector type

enclosure type – Quy cách đóng.

–    BU – Hoàn toàn không vỏ – nếu bạn muốn chọn chỉ bo mạch mà thôi

–     RM – vỏ bọc gắn trên giá, vỏ được dùng để đặt trên giá, thường bao gồm với cách lắp đặt cho tủ rack.

–    IN – Chỉ sử dụng trong nhà

–    EM – Có mở rộng bộ nhớ, bộ nhớ không giới hạn

–    LM – Bộ nhớ nhỏ

–    BE – Vỏ phiên bản màu đen, vỏ đen

–    TC – Vỏ tháp (đứng), vỏ kiểu tháp (đứng) (hay gặp ở mã hEX, hAP và một số Router cho gia đình)

–    PC – Vỏ bọc kiểu PassiveCooling (Chỉ áp dụng cho mã CCR)

–    OUT – Vỏ ngoài trời

Chi tiết vỏ:

–    SA – Vỏ bọc ăng ten (for SXT)

–    HG – Vỏ bọc ăng ten độ lợi cao (for SXT)

–    BB – Vỏ hộp cơ bản (for RB911)

–    NB – Vỏ bọc cho NetBox (for RB911)

–    NM – Vỏ bọc cho NetMetal(for RB911)

–    QRT – Vỏ cho QRT (for RB911)

–    SX – Vỏ nối tiếp (for RB911,RB711)

–    PB – Vỏ cho PowerBOX (for RB750P, RB950P)

–    TC – Vỏ tháp (đứng), vỏ kiểu tháp (đứng) (hay gặp ở mã hEX, hAP và một số Router cho gia đình)

Dòng Cloud Core Router (Viết tắt CCR)

Cấu trúc: <4 digit number>-<list of ports>-<enclosure type>

Ví dụ, Bộ Router CCR103612G4S-EM

4 digit number: 4 số đầu tiên.

–    Số đầu tiên biểu thị cho Seri

–    Số thứ 2 – sử dụng nội bộ

–    Số thứ 3-4 hiển thị số lõi (số nhân) trong CPU

list of ports: Danh sách các cổng

–    -<n>G : Số cổng Gigabit

–    -<n>P Số cổng Gigabit mà có sẵn PoE out

–    -<n>C Số cổng kết hợp 1Gigabit (SFP/Ethernet)

–    -<n>S Số cổng quang chuẩn SFP 1Gigabit

–    -<n>G+ Số cổng Ethernet 2.5Gigabit

–    -<n>P+ Số cổng Ethernet 2.5Gigabit mà có sẵn PoE out

–    -<n>C+ Số cổng kết hợp 10Gigabit Ethernet/SFP+

–    -<n>S+ Số cổng 10Gigabit quang chuẩn SFP+

–    -<n>XG Số cổng Ethernet 5Gigabit/10Gigabit

–    -<n>XP Số cổng Ethernet 5Gigabit/10Gigabit mà có sẵn PoE-out

–    -<n>XC Số cổng kết hợp 10Gigabit/25Gigabit SFP+

–    -<n>XS Số cổng 25Gigabit quang chuẩn SFP+ ports

–    -<n>Q+ Sô cổng 40Gigabit quang chuẩn QSFP+ ports

–    -<n>XQ Số cổng 100Gigabit quang chuẩn QSFP+ ports

enclosure type: Quy cách đóng

–    Giống như dòng RB

Dòng Cloud Router Switch (Viết tắt CRS) và CloudSmartSwitch (Viết tắt CSS)

Cấu trúc: <3 digit number>-<list of ports>-<built-in wireless card>-<enclosure type>

Ví dụ, Bộ CRS35448G-4S+2Q+RM

3 digit number

–    Số đầu tiên biểu thị cho Seri

–    Số thứ 2,3 – biểu thị số lượng cổng trên thiết bị, nó có thể là Ethernet, SFP hoặc SFP+

list of ports

–    <n> G, Số cổng Ethernet 1Gigabit

–    <n> P, Số cổng Ethernet 1 Gigabit với POE-Out

–    <n> C, Số cổng kết hợp 1 Gigabit (Ethernet / SFP)

–    <n> S, Số cổng 1 Gigabit SFP

–    <n> G +, Số cổng Ethernet 2,5 Gigabit

–    <n> P +, Số cổng Ethernet 2,5 Gigabit với POE-Out

–    <n> C +, Số cổng kết hợp 10 Gigabit (Ethernet / SFP +)

–    <n> S +, Số cổng 10 Gigabit SFP +

–    <n> XG, Số cổng Ethernet 5 Gigabit / 10 Gigabit

–    <n> XP, Số cổng Ethernet 5 Gigabit / 10 Gigabit với PoE-out

–    <n> XC Số cổng kết hợp 10 Gigabit / 25 Gigabit SFP +

–    <n> XS Số cổng 25 Gigabit SFP +

–    <n> Q + Số cổng 40 Gigabit QSFP +

–    <n> XQ Số cổng 100 Gigabit QSFP +

enclosure type

–    Giống như dòng RB

Nguồn ST

Chia sẻ:

Call Now Button
Gửi tin nhắn facebook